Khi có nhu cầu vay vốn, lãi suất vay ngân hàng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc này, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để tìm được gói vay phù hợp nhất.
Bạn đang xem bài viết: So sánh lãi suất vay ngân hàng
Mục lục
- Lãi suất vay ngân hàng là gì?
- Các hình thức vay vốn ngân hàng bạn nên biết
- Phân biệt các loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến hiện nay
- Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng chính xác nhất 2022
- So sánh top 10 ngân hàng có lãi suất ưu đãi tốt nhất hiện nay
- FAQ – Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
- Kết luận
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất vay ngân hàng là tỷ lệ mức phí của một khoản vay mà người vay tiền phải trả cho ngân hàng trong thời gian sử dụng vốn vay. Mức lãi suất ngân hàng thường được tính trong vòng 1 năm.

Mức lãi suất vay được công khai và thông qua sự thỏa thuận giữa khách hàng với ngân hàng, phù hợp với các quy định của pháp luật tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn.
Tùy vào số tiền, thời hạn vay và chính sách của từng ngân hàng mà lãi suất vay sẽ khác nhau.
Các hình thức vay vốn ngân hàng bạn nên biết
Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước có rất nhiều hình thức vay vốn khác nhau như: vay tín chấp, vay thế chấp, vay thấu chi,…
Tùy theo mục đích vay và các điều kiện riêng biệt của từng hình thức mà bạn sẽ chọn sản phẩm vay phù hợp với bản thân. Cụ thể thì:

- Vay tín chấp: là hình thức vay vốn dựa vào uy tín của người vay mà không cần phải có tài sản đảm bảo. Hình thức này thường có lãi suất khá cao, thời gian vay ngắn, và phụ hợp với nhu cầu vay tiền để mua sắm, sinh hoạt.
- Vay thế chấp: là hình thức vay tiền ngân hàng cần có tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay tiền ngân hàng truyền thống và thường được sử dụng khi bạn có nhu cầu vay tiền mua oto, kinh doanh, đầu tư hay xây nhà.
- Vay thấu chi: là hình thức cá nhân vay tiền của ngân hàng để sử dụng vượt quá số tiền có trong tài khoản. Hạn mức thông thường là gấp 5 lần số lương hiện tại của bạn. Để đăng ký hình thức vay này, người vay cần cung cấp giấy tờ chứng thực về khoản thu nhập hàng tháng.
Ngoài 3 hình thức vay phổ biến trên, hiện nay còn có rất nhiều tổ chức tín dụng cho vay thông qua các app vay tiền nhanh với điều kiện và thủ tục vay rất đơn giản. Bạn có thể tham khảo thêm về hình thức này ở các bài viết khác trên Tư Vấn Tài Chính 247.
Phân biệt các loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến hiện nay
Tùy hình thức vay và chính sách của mỗi ngân hàng mà gói vay sẽ áp dụng các loại lãi suất khác nhau. Tuy nhiên 3 loại lãi suất dưới đây là được sử dụng phổ biến nhất.

Lãi suất vay ngân hàng cố định
Lãi suất vay cố định là mức lãi suất cụ thể được quy định ngay từ đầu khi làm hợp đồng. Mức lãi suất này là cố định trong suốt thời gian của khoản vay, và không chịu bất kỳ tác động nào của những biến động thị trường.
Đây là loại lãi suất vay được nhiều người ưu thích. Bởi vì, dù sau vài năm nữa ngân hàng có tăng lãi suất vay thì bạn vẫn chỉ phải đóng lãi với mức cố định vào thời gian bắt đầu làm hợp đồng.
Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
Lãi suất thả nổi hay lãi suất biến động là loại lãi suất sẽ thay đổi định kỳ theo từng mốc thời gian. Mức điều chỉnh và kỳ hạn điều chỉnh lãi suất sẽ được thỏa thuận ngay từ khi làm hợp đồng và cần được sự chấp thuận giữa người vay và ngân hàng.
Thông thường, kỳ hạn điều chỉnh mức lãi suất vay thường là 3 tháng / lần, 6 tháng / lần hoặc 12 tháng / lần.
Lãi suất hỗn hợp
Đây là loại lãi suất kết hợp giữa 2 loại bên trên. Với loại lãi suất hỗn hợp này, thường thì ban đầu lãi suất cố định sẽ được áp dụng, và sau đó một thời gian (đã được thỏa thuận) thì lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng chính xác nhất 2022
Hiện nay, các ngân hàng thường có 2 cách tính lãi suất vay phổ biến là: lãi suất vay theo số dư nợ gốc và lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần. Dưới đây, mình sẽ chỉ bạn cách tính và ví dụ cụ thể về từng loại:

Cách tính lãi suất vay theo dư nợ gốc
Với cách tính lãi suất theo dư nợ gốc, tiền lãi mà người vay sẽ phải trả trong các kỳ trả lãi sẽ bằng nhau và được tính dựa trên số tiền vay ban đầu.
Cụ thể: Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc X Lãi suất vay/Thời gian vay.
Ví dụ:
A vay 48 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất cố định là 15%/năm. Thì:
Số tiền gốc A phải trả ngân hàng mỗi tháng là: 48 triệu / 12 tháng = 4 triệu đồng.
Số lãi mỗi tháng A phải trả cho ngân hàng sẽ là: 48 triệu X 15% / 12 tháng = 600 trăm nghìn đồng.
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|---|---|---|---|
1 | 44,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
2 | 40,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
3 | 36,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
4 | 32,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
5 | 28,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
6 | 24,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
7 | 20,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
8 | 16,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
9 | 12,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
10 | 8,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
11 | 4,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
12 | 0 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
Tổng tiền | 48,000,000 | 7,200,000 | 55,200,000 |
Tổng số tiền A phải trả mỗi tháng là: 4 triệu 6 trăm nghìn. Và tổng số tiền cả vốn lẫn lãi mà A phải trả trong vòng 12 tháng là: 55 triệu 200 nghìn đồng.
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần
Đối với lãi suất theo dư nợ thì khoản tiền lãi mà người vay cần trả sẽ được tính dựa trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần nợ mà người vay vừa trả trong tháng trước đó. Số dư nợ của người vay sẽ được giảm dần và tiền lãi mà người vay phải trả hàng tháng cũng sẽ được giảm dần.
Cụ thể công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay X Lãi suất / Thời gian vay.
- Tiền lãi tháng tiếp theo = Số tiền vay còn lại X Lãi suất / Thời gian vay.
Ví dụ:
B vay 48 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất cố định là 15%/năm. Thì:
Số tiền gốc B phải trả mỗi tháng là: 48 triệu / 12 tháng = 4 triệu đồng.
Tiền lãi tháng đầu tiên B phải trả là: 48 triệu X 15% / 12 tháng = 600 nghìn đồng.
Tiền lãi tháng thứ 2 là: (48 triệu – 4 triệu) X 15% / 12 tháng = 550 nghìn đồng.
Tiền lãi tháng thứ 3: 40 triệu X 15% / 12 tháng = 500 nghìn đồng.
…..
Các tháng tiếp theo cũng tính như vậy cho đến khi trả hết nợ.
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|---|---|---|---|
1 | 44,000,000 | 4,000,000 | 600,000 | 4,600,000 |
2 | 40,000,000 | 4,000,000 | 550,000 | 4,550,000 |
3 | 36,000,000 | 4,000,000 | 500,000 | 4,500,000 |
4 | 32,000,000 | 4,000,000 | 450,000 | 4,450,000 |
5 | 28,000,000 | 4,000,000 | 400,000 | 4,400,000 |
6 | 24,000,000 | 4,000,000 | 350,000 | 4,350,000 |
7 | 20,000,000 | 4,000,000 | 300,000 | 4,300,000 |
8 | 16,000,000 | 4,000,000 | 250,000 | 4,250,000 |
9 | 12,000,000 | 4,000,000 | 200,000 | 4,200,000 |
10 | 8,000,000 | 4,000,000 | 150,000 | 4,150,000 |
11 | 4,000,000 | 4,000,000 | 100,000 | 4,100,000 |
12 | 0 | 4,000,000 | 50,000 | 4,050,000 |
Tổng tiền | 48,000,000 | 3,900,000 | 51,900,000 |
Với cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần này thì tổng số tiền mà B phải trả trong 12 tháng là: 51 triệu 900 nghìn đồng.
So sánh top 10 ngân hàng có lãi suất ưu đãi tốt nhất hiện nay
Vì hiện nay các ngân hàng trong và ngoài nước đều có những chính sách và chương trình vay vốn với các lãi suất ưu đãi khác nhau.
Do đó, khi có nhu cầu vay tiền ngân hàng, bạn nên tham khảo là lựa chọn những ngân hàng uy tín có lãi suất thấp. Bạn có thể tham khảo 10 ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
VietinBank | 9,6 | 7,7 |
Mức lãi suất ở bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo ngay tại thời điểm đăng tải bài viết. Chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật lãi suất của các ngân hàng trong bài viết này.
FAQ – Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
Làm sao để biết mức lãi suất chính xác của từng ngân hàng?
Bạn hãy gọi đến hotline của ngân hàng và hỏi thông tin từ nhân viên tư vấn để có được thông tin chính xác nhất.
Làm sao để giảm lãi suất vay xuống?
Thông thường bạn sẽ có thể nhận được mức lãi suất ưu đãi khi ngân hàng đang có các chương trình dành cho khách hàng vào dịp lễ, Tết.
Hãy thường xuyên theo dõi thông tin từ các ngân hàng để nhận được mức lãi suất ưu đãi nhất.
Ngân hàng nào có lãi suất thấp nhất khi vay mua ô tô?
Các ngân hàng có lãi suất thấp nhất khi vay tiền mua ô tô là: NH Bản Việt, Vietinbank, BIDV, Techcombank và Vietcombank. Cả 5 ngân hàng này đều có mức lãi suất ưu đãi ở mức 6,5%-8,29%.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ những thông tin về lãi suất vay ngân hàng và top 10 ngân hàng có lãi suất ưu đãi nhất hiện nay.
Hy vọng với những thông tin trong bài viết, Tư Vấn Tài Chính 247 có thể giúp bạn lựa chọn được ngân hàng phù hợp khi có nhu cầu vay vốn.